Tham vấn pháp lý về đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
I. Hồ sơ thực hiện thủ tục
– Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu).
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của mỗi bên do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đăng ký kết hôn là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc có chồng. Trường hợp nước mà người đăng ký kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, thì có thể thay thế bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc chồng phù hợp với pháp luật của nước đó và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
– Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình (trường hợp của tổ chức y tế nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam).
– Bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài).
– Bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy chứng nhận tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Bản sao có chứng thực thẻ thường trú, thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam).
II. Thời gian và cơ quan thụ lý
– Thời gian thực hiện thủ tục: 30 ngày làm việc
– Cơ quan thụ lý giải quyết: Sở Tư pháp trực thuộc tỉnh/thành phố